``` Quan Niệm - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "quan niệm" sang Tiếng Croatia

Dịch:

filozofiju

Cách sử dụng "quan niệm" trong câu:

Nó chỉ thay đổi quan niệm của anh về hôn nhân.
Samo je promijenilo tvoju ideju o našem braku.
Quan niệm sai lầm rằng có sự bất đồng trong giới khoa học được cố ý tạo ra bởi một nhóm tương đối nhỏ.
To pogrešno shvaćanje da postoji neslaganje u vezi znanosti je namjerno stvoreno od strane relativno male grupe ljudi.
Cậu đang có một số... quan niệm sai về Công ty, và General muốn, uhm, mở lòng ra với cậu.
Radili ste pod nekim krivim... mišljenjima o Kompaniji, a general želi otvoriti knjige.
Thân ai nấy biết là đủ, tôi vẫn quan niệm thế mà.
Živi i pusti druge da žive, to je moj moto.
Những việc xảy ra -- nó đã chứng minh quan niệm của tôi về Metatron.
ALI ONO ŠTO SE DOGODILO, NE DOKAZUJE LI TI TO MOJE TVRDNJE O METATRONU?
Và tôi đã định nghĩa lại quan niệm làm cảnh sát ở Ấn Độ.
Promijenila sam smisao policijskog posla u Indiji.
Đó là 2 con robot lau chùi khác nhau có nhiều quan niệm rất khác nhau về định nghĩa của sự sạch sẽ.
Ovo su dva različita robota spremača koji imaju vrlo različite ideje o tome što znači čisto.
Sự khác biệt giữa những gì diễn ra trong thực tế và quan niệm của người ngoài là một trong những lý do chính mà chúng ta chưa có một phong trào đấu tranh hòa bình Palextin thành công.
Ta razlika između onoga što se događa na terenu i mišljenja javnosti u inozemstvu jedan je od ključnih razloga zašto još uvijek nemamo palestinski mirni pokret otpora koji bi bio uspješan.
Theo quan niệm ở thế kỷ 17 thì Mặt Trăng là một trái cầu hoàn hảo.
Percepcija u 17. stoljeću bila je da je Mjesec savršena nebeska kugla.
Nghệ thuật sẽ nắm trách nhiệm mà nó đã từng có mà chúng ta đã bỏ qua vì một số quan niệm hình thành sai lầm.
Umjetnost bi pokupila dužnost koju je nekada imala i koju smo zanemarili zbog određenih pogrešno utvrđenih ideja.
Và nó lan truyền rộng rãi tới cả quan niệm của các bác sĩ, những người giúp đỡ bệnh nhân. Họ nghĩ máy X-quang sẽ không có ảnh hưởng xấu.
A proturječilo je i ideji liječnika o sebi samima, a to je da su oni ljudi koji pomažu pacijentima, a ne štete im.
Quan niệm kinh doanh truyền thống cho thấy rằng lòng tin có thể thu được qua dự đoán thái độ mỗi người, nhưng khi mọi thứ nhất quán và được tiêu chuẩn hóa, thì làm sao bạn có được những trải nghiệm rất ý nghĩa này?
Tradicionalna poslovna mudrost drži da se povjerenje stiče predvidivim ponašanjem, ali kada je sve utvrđeno i standardizirano, kako stvarate smislena iskustva?
Chúng ta có quan niệm rập khuôn về nạn nhân như những tiêu đề đáng sợ, những phụ nữ tự hủy hoại mình, những điều tốt bị làm tổn thương.
Obično imamo stereotipnu predodžbu o žrtvama kao protagonisticama groznih naslova u novinama, kao autodestruktivnim ženama, oštećenom robom.
Thay đổi những quan niệm sẽ không chỉ biến đổi quí vị mà luôn cả toàn thế giới.
Mijenjajući svoju perspektivu nećete promijeniti samo sebe već i cijeli svijet.
Hiểu sai về nó đã dẫn đến những quan niệm sai lệch và rối rắm về cách chúng ta đối xử với các sinh vật khác và với nhau về mặt chủng tộc và giới tính.
Nerazumijevanje je dovelo do mnogih zamršenih i iskvarenih gledišta o tome kako bismo se trebali odnositi prema životu na Zemlji te jedni prema drugima u smislu rase i spola.
Và mặc dù ubuntu là một quan niệm của Châu Phi, tôi vẫn thấy được rằng tinh hoa của giá trị này đang được tạo ra ngay tại nơi đây.
Iako ubuntu jest afrička ideja, vidim kako se bit te vrijednosti upravo rađa i ovdje.
Có một quan niệm sai lầm cho rằng vắc-xin gây nên tự kỷ.
I uvriježena je zabluda da ga uzrokuje cjepivo.
Nó quan trọng bởi vì đây là cách mà ngành công nghiệp thực phẩm đã quan niệm trước Howard.
Zato što se u prehrambenoj industriji tako razmišljalo prije Howarda.
Tôi cho rằng một trong những lý do là chúng ta có một quan niệm sai lầm căn bản về sức mạnh của thời gian.
Sada, ja mislim da je jedan od razloga -- u koji ću vas danas pokušati uvjeriti -- taj što imamo temeljnu pogrešnu predodžbu o moćnom utjecaju vremena.
Điều đó bác bỏ quan niệm phổ biến rằng nếu bạn là người thông minh nhất trong phòng, thì có lẽ bạn đã ở sai phòng.
To opovrgava popularno mišljenje da ako ste najpametnija osoba u prostoriji, onda ste u pogrešnoj prostoriji.
Điều đó có nghĩa là trải nghiệm của chúng ta về tính xác thực bị ràng buộc bởi cơ chế sinh học của chúng ta, và nó đi ngược lại quan niệm phổ biến rằng mắt, tai và đầu ngón tay của chúng ta cảm nhận được tính xác thực của vật thể ngoài kia.
Sad, što to znači je da je naš doživljaj stvarnosti ograničen našom biologijom, a to govori protiv opće prihvaćene ideje da naše oči i naše uši, i naši prsti osjete objektivnu stvarnost koja je vani.
Họ thường là những người có quan niệm rất sâu về sự chung thủy, ít nhất là với vợ/chồng của họ.
To su ljudi koji imaju snažna monogamna uvjerenja, bar po pitanju svog partnera,
Quan niệm về cuộc sống hạn hẹp tập trung được lãng mạn hoá trong văn hoá của chúng ta
Pojam usko usmjerena života je jako romantiziran u našoj kulturi.
Và theo quan niệm của tôi, khi nói về nghệ thuật phi vật chất, âm nhạc là loại hình nghệ thuật cao nhất vì nó phi vật chất nhất.
S mog gledišta, kad govorimo o nematerijalnoj umjetnosti, glazba je najuzvišenija umjetnost jer je najnematerijalnija.
Bây giờ, quan niệm này được kiểm chứng vào năm 1919 qua các quan sát thiên văn
Naime, ova ideja je testirana 1919. astronomskim opažanjima.
Nhưng chìm sâu trong cấu trúc không gian, quan niệm cho rằng có thể có nhiều chiều không gian khác, như chúng ta thấy ở đây.
Ali duboko u građi samog svemira, kao što smo vidjeli, ideja kaže da bi moglo postojati još dimenzija.
Rất nhiều người đã nghiên cứu nó, nhưng tới thập niên 40, và chính xác là thập niên 50 quan niệm lạ lùng nhưng rất hấp dẫn này về việc hợp nhất các quy luật vật lý đã không còn được chú ý tới.
Mnogo ljudi je radilo na tome, ali do 40-ih, a svakako 50-ih godina ova čudna, ali vrlo privlačna ideja -- kako ujediniti zakone fizike -- je nestala.
Còn cách khác nữa, là tin vào một quan niệm đơn giản, nếu hai từ có liên quan nhau, chúng sẽ thường xuất hiện trong cùng một câu, cùng một đoạn văn, cùng một loại tài liệu, và chúng thường đứng chung một cách có chủ ý thay vì tình cờ.
Druga mogućnost je da pratimo jednostavnu pretpostavku da su dvije riječi povezane, kada se pojavljuju u istim rečenicama, istim odlomcima, istim dokumentima, češće nego bi se očekivalo pukim slučajem.
Hãy thay đổi quan niệm sai lầm giữa may mắn và thành công.
Ispravite svoje krive pretpostavke o uspjehu i sreći.
Hãy bỏ quan niệm rằng bạn đang tự khoe khoang.
Kanite se te misli da sami sebe hvalite.
Và cũng như nhiều người trong cộng đồng của mình, tôi đã quan niệm sai rằng trầm cảm là dấu hiệu của yếu đuối, một cá tính xấu,
Kao i mnogi drugi u mojoj zajednici, mislila sam da je depresija slabost, karakterna mana.
Một trong những lý do là họ sợ mang tiếng, 63% người Mỹ da đen quan niệm sai lầm rằng trầm cảm là yếu hèn.
Jedan od razloga je stigma, jer 63% Afroamerikanaca smatra depresiju slabošću.
Đầu tiên là về mặt đạo đức -- những nhà tâm lý học và tâm thần học trở thành những người chuyên nghiên cứu nạn nhân và bệnh tật; quan niệm về con người của chúng tôi là nếu anh đang gặp khó khăn, có nghĩa là anh không may rồi.
Prva je moralna, psiholozi i psihijatri postali su viktimolozi, patologizatori. Gledali smo na ljudsku prirodu tako da ako ste bili u nevolji - nastradali ste.
Và câu hỏi tôi muốn hỏi mọi người ở đây hôm nay là các bạn có cảm thấy bình thường với quan niệm này không?
Pitanje koje danas svima vama želim postaviti jest... je li vama to stvarno prihvatljiva ideja?
Đầu tiên tôi sẽ cho các bạn thấy sự khác biệt giữa 3 tuổi và 5 tuổi, khi trẻ con đang học để hiểu rằng người khác có thể quan niệm khác với mình.
Prvo što ću vam pokazati je promjena u dobi od treće do pete godine, kada djeca uče razumjeti da drugi ljudi mogu imati uvjerenja koja se razlikuju od njihovih.
Tôi sẽ chiếu về một đứa trẻ 5 tuổi đang được giao một câu đố thuộc loại cơ bản chúng tôi gọi đó là bài tập quan niệm sai lầm.
Pa ću vam pokazati petogodišnje dijete koje dobiva standardnu zagonetku koju nazivamo zadatak pogrešnog vjerovanja.
Vậy nên một trẻ 5 tuổi có thể hiểu rõ ràng rằng người khác có thể quan niệm sai lầm và những hệ quả của hành động của họ là gì.
Uzeo je taj. Eto, imate petogodišnjaka koji jasno razumije da drugi ljudi mogu imati pogrešna uvjerenja i koje su posljedice njihovih djela.
Cụ thể, có quan niệm rằng nếu bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy những thứ kỳ dị, bạn bị thần kinh.
Uglavnom, smatra se da ako vidite stvari ili čujete stvari, da gubite razum.
là thông qua một khái niệm mới về nhân sinh học, khái niệm mà trong đó chúng ta bắt đầu cải tổ lại quan niệm của chúng ta về khả năng dồi dào của con người.
da prihvatimo novi koncept ljudske ekologije, onaj koji će obnoviti našu spoznaju o bogatstvu ljudskih sposobnosti.
Quan niệm này không có gì xa lạ nó xảy ra hàng ngày trên trái đất
Ovo i nije tako stran koncept, jer zapravo; to se događa na Zemlji svaki dan.
Nên có vẻ như chúng ta đang có một sự khác biệt rõ ràng về quan niệm về việc sử dụng thời gian một cách có ích.
Dakle, čini se kako imamo istinsko neslaganje u mišljenju o tome kako korisno provoditi vrijeme.
Bất kỳ khi nào chúng ta nói về thực tiễn một vài quan niệm nào đó sẽ phải được bỏ qua.
Kada god govorimo o činjenicama određena mišljenja moraju biti isključena.
Chúng ta đã nhận thức lấy bản thân như thế nào khi mỗi nền văn hóa có một quan niệm về những vấn đề như thế này đều đáng được nhìn nhận?
Kako smo se uvjerili da svaka kultura ima gledište o ovim temama koje je vrijedno razmatranja?
Liệu quân Taliban có quan niệm gì về vật lý mà đáng được nhìn nhận không?
Ima li Taliban gledište o fizici koje je vrijedno razmatranja?
Một khả năng khó nhận thấy hơn đó là khi họ bắt đầu lên cân, nó thay đổi quan niệm của bạn về kích thước cơ thể bình thường.
I još jedna, suptilnija mogućnost je da ako se oni debljanju, vi mijenjate svoj doživljaj o tome što je prihvatljiva tjelesna težina.
1.3762831687927s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?